About the school
Viện đại học nữ sinh Fukuoka là trường đại học nữ sinh được thành lập vào năm 1990. Ngoài bậc đại học trường còn vận hành về nhà trẻ, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng và đại học điều dưỡng. Học viện đề ra và nỗ lực xây dựng hình ảnh con người yêu thương lẫn nhau, sống hòa nhập cùng cộng đồng, nối kết và tin tưởng vào đạo thiên chúa giáo. Đồng thời, với trên 130 năm hoạt động dưới tư cách pháp nhân trường học cùng với một nền giáo dục tiếp nối truyền thống và bề dày lịch sử lâu dài, học viện luôn hướng tới mục tiêu đào tạo những nữ sinh vừa có tri thức vừa mang nhân cách tốt đẹp. Ngoài ra, học viện luôn tạo những điều kiện hỗ trợ tốt nhất giúp du học sinh có thể an tâm sinh hoạt và học tập như: áp dụng chế độ miễn giảm học phí,xây dựng ký túc xá trong trường hay các khu nhà ở chỉ định…
Comments
School’s Advantages
Viện Đại học nữ sinh Fukuoka xây dựng thể chế giáo dục dựa trên nền tảng tinh thần thiên chúa giáo. Hàng tuần từ thứ hai tới thứ 6, trong khoảng thời gian từ 10h55 ~11h15, học viện đều đặn tiến hành nghi thức tại nhà thờ nhỏ nằm trong khuôn viên trường. Ngoài ra, học viện còn cung cấp các giờ học đa dạng như “thuyết giáo kinh thánh”, “nhân loại học thiên chúa giáo” “lịch sử ra đời và văn hóa đạo thiên chúa ” nhằm mang đến cho sinh viên những kiến thức quí báu cũng như sự lý giải sâu sắc hơn về đạo thiên chúa.
Học viện triệt để xây dựng mô hình lớp học trung bình 20 sinh viên để có thể hướng dẫn tỉ mỉ cho từng bạn. Thêm nữa, bằng việc áp dụng chế độ tư vấn, hỗ trợ, học viện từng bước rút ngắn khoảng cách giữa giảng viên (người tư vấn) và sinh viên, do vậy các bạn sinh viên không chỉ được hỗ trợ về mặt học tập mà còn nhận được những hướng dẫn về đời sống cũng như hoạt động hướng nghiệp sau này.
Viện đại học nữ sinh Fukuoka thành lập “trung tâm nghiên cứu giáo dục tiếng Anh” với đội ngũ nhân viên là những nhà chuyên môn về lĩnh vực đào tạo tiếng Anh. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, học viện luôn nỗ lực xây dựng những giờ học ôn luyện TOEIC- không chỉ có tính ứng dụng cao trong đời sống thường nhật mà còn là tấm bằng có ích cho hoạt động xin việc sau này hay các chương trình giáo dục tiếng Anh dành cho trẻ nhỏ để phần nào mang đến những kĩ năng chuyên môn hơn về tiếng Anh.
School profile
General Informations |
Address: Viện đại học tư thục nữ sinh Fukuoka: 〒811-1313Fukuoka-ken, Fukuoka-shi, Minami-ku, Osa 3-42-1 Go to the map |
---|---|
Total number of students | 900~1000 người Du học sinh khoảng 30 người |
Class size | Thay đổi tùy từng ngành học |
Minimum course length | 4 năm |
Nationalities | Trung Quốc: 7 người, Hàn Quốc:2 người, Việt Nam: 2 người, Nepal: 2 (số liệu năm 2015) |
Age limits | Trên 18 tuổi |
School facilities | Nhà thể dục, giáo đường, sân tennis, sân bóng |
Student support | Hỗ trợ về nhà ở |
Languages spoken | Chế độ miễn giảm học phí, ký túc xá trong trường, khu nhà ở chỉ định của trường, tổ chức các sự kiện tại trung tâm giao lưu quốc tế. |
URL | Viện đại học nữ sinh Fukuokahttp://www.fukujo.ac.jp/university/ |
Scholarships | Có học bổng |
CHI PHÍ
KHOA, NGÀNH | KHOA NHÂN VĂN KHOA QUAN HỆ CON NGƯỜI KHOA GIAO TIẾP TRUYỀN THÔNG |
---|---|
Tiền nhập học | ¥210,000 |
Học phí | ¥362,500 |
Chi phí cơ sở thiết bị | ¥125,000 |
Phí hội họp | ¥4,500 |
Quĩ hội học sinh | ¥3,500 |
Tổng chi phí nộp khi nhập học | ¥705,500 |
Học phí | ¥362,500 |
Chi phí cơ sở thiết bị | ¥125,000 |
Phí hội họp | ¥4,500 |
Quĩ hội học sinh | ¥3,500 |
Tổng chi phí kì sau | ¥495,500 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,201,000 |
※Có chế độ miễn giảm học phí dành cho du học sinh. Chi tiết cụ thể xin liên hệ trực tiếp.
KÍ TÚC XÁ
Xin thứ lỗi!
Chúng tôi đang trong quá trình hoàn thành trang Web, xin các bạn vui lòng chờ đợi trong một thời gian ngắn.
Get directions
Nearest Stations
ĐỊA CHỈ | 〒811-1313 Fukuoka-shi, Minami-ku, Osa 3-42-1 |
---|---|
GA GẦN NHẤT | Cách ga Minami fukuoka Kagoshimahon line 15 phút đi xe bus số 45 Nishitetsu Cách ga Ijiri Nishitetsu Tenjinomuta line khoảng 12 phút đi xe bus số 45 Nishitetsu Cách ga Ohashi Nishitetsu Tenjinomuta line khoảng 13 phút đi xe bus số 42 Nishitetsu. |